人人范文网 范文大全

越南汉语教学 博雅汉语第28课

发布时间:2020-03-01 17:54:06 来源:范文大全 收藏本文 下载本文 手机版

I.Từ mới:

Nguyễn Bích Hằng: 13 từ đầu

Thời gian

(20 phút)

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của

Học sinh

0-5

(5 phút)

o Kiểm tra từ vựng bài cũ bằng trò chơi nhỏ

+ GV nêu thể lể: Chia cả lớp thành 2 đội: A và B; đội A nói từ bằng tiếng Trung thì đội B phải trả lời nghĩa tứ đó bằng tiếng việt.Tiếp theo, đội B phải nói từ bằng tiếng Trung và đội A giải thích nghĩa tiếng Việt từ đó.Cứ lần lượt cho đến khi hết 23 từ.

+ Yêu cầu: Mỗi đội chỉ được trả lời trong 5 giây.Sử dụng 23 từ vựng trong bài 27.Bắt buộc từng người của mỗi đội phải lên nói.

+ Đội thua sẽ phải cử 5 bạn lên hát tặng lớp.

-Hoạt động nhóm theo thể lệ trò chơi của GV.

5-9

(4 phút)

o Giới thiệu từ mới:

- GV giới thiệu qua từ vựng sẽ liên quan về chủ đề thi cử.

- Yêu cầu HS mở sách trang 183.

- Bật audio cho HS nghe qua một lượt các từ mới.

- GV đọc mẫu 1 lần các từ mới, HS đọc theo GV.

- GV cho HS 2 phút xem lại các từ, sau 2 phút, mời 2-3 HS đứng dậy đọc.

- GV sửa phát âm, sửa lỗi sai cho HS ( nếu có)

- HS đọc theo GV

- HS xem lại, đọc lại các từ trong 2 phút

- Theo yêu cầu của GV, 2-3 HS đứng dậy đọc lại các từ.

9-15

(6 phút)

o Giải thích nghĩa và giảng chi tiết các từ mới:

1, 星期 ( danh từ ): tuần lễ

Lượng từ: 个

Ví dụ: 这个星期我很忙。Tuần này tôi rất bận.

2, 门(lượng từ ): môn học

Ví dụ: 一门课,三门课,这门课。

3, 完 ( động từ): hết, kết thúc

Ví dụ: 这部电影完了。Bộ phim này kết thúc rồi.

- GV yêu cầu 3-4 HS đặt câu với từ 完 trong trường hợp là động từ.

4, 有些 ( đại từ ): một số, một vài

Ví dụ: 我有些旧书想给他。

- GV yêu cầu 3-4 HS đặt câu với từ 有些

5, 报告 (danh từ ): báo cáo, bản báo cáo

Ví dụ:

总结报告 báo cáo tổng kết

写报告 viết báo cáo

6, 得 (bổ ngữ trạng thái): là bổ ngữ để biểu thị trạng thái của động tác.( Giảng chi tiết vào phần ngữ pháp)

Ví dụ:

我看书看的头疼。Tôi đọc sách đến nỗi đau hết cả đầu

他写汉字写的非常好。Anh ấy viết chữ Hán rất đẹp.

7, 放松( động từ): thả lỏng, thư giản

8, 紧张( tính từ ): căng thăng, hồi hộp

Ví dụ: 今天你太紧张了。Hôm nay bạn quá là căng thẳng rồi.

- GV gọi 2 HS đặt câu với từ 放松 và 紧张.

9, 效果( danh từ ): hiệu quả

Ví dụ:

工作效果 hiệu quả công việc

你这样做就没有效果。Cậu làm như thế này thì không có hiệu quả.

10, 呀(thán từ):a, ô

- GV cho vài học sinh đặt câu

11, 道 (lượng từ): đề, câu ( đây là lượng từ của đề thi, câu hỏi)

12, 题 ( danh từ): đề thi, câu hỏi

Lượng từ: 道

一道题,三道题

Ví dụ:

这个题你会做吗? Câu này bạn làm được không?

13, 为什么: tại sao, vì sao

Đây là đại từ nghi vấn, dùng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa tại sao.

Ví dụ:

为什么他不上课?Tại sao anh ấy lại không lên lớp?

你为什么不复习功课?Cậu vì sao không ôn tập bài tập?

- GV cho HS đặt câu với từ 为什么

- HS nghe GV giảng chi tiết từ mới và viết vào vở.

- HS đặt câu theo yêu cầu của GV.

15-17

(2 phút)

o Luyện tập:

- GV đọc lại 1 lượt rồi cả lớp đồng thanh đọc.

- Hoạt động theo cặp: HS tự luyện theo cặp ( hoạt động trong 2 phút)

- GV gọi 3-4 HS đứng lên đọc từ mới.

- Cả lớp đồng thanh đọc từ mới.

- HS hoạt động theo cặp.

- HS được GV yêu cầu thì đứng lên đọc từ mới.

17-20

(3 phút)

o Trò chơi: Ai nhiều hơn

- GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ.

- Yêu cầu mỗi nhóm lấy giấy bút và trong 3 phút đặt câu sử dụng từ vựng của bài hôm nay và từ vựng bài hôm trước.Đội nào đặt được câu sử dụng nhiều từ vựng của hai bài thì thắng.

- GV sửa lỗi sai đặt câu của từng nhóm (nếu có).

- HS làm việc theo nhóm

Nguyễn Minh Anh: 14 từ cuối

Thời gian

(25 phút)

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của

Học sinh

Phút 0-3

- Yêu cầu học sinh mở giáo trình trang 84.

- Giáo viên đọc mẫu từng từ và yêu cầu học sinh đọc theo.

- Gọi 3 em học sinh lên đọc, mỗi em 9 từ.

- Học sinh đọc lần lượt từng từ theo giáo viên.

Phút 3 - 15

14.够 (动) : cấu

- Đủ; đầy đủ.

VD: 老觉得时间不够用。

- 够 ” được đặt trước tính từ , phía sau thường có “ 的 ”, “ 了 “ hoặc ” 的了“, biểu thị đạt được trình độ cao.Khi dùng ” 了 “, ” 的了 “ phía trước thường có ” 已经 “, phía sau nói rõ sự thay đổi hoặc biểu thị câu khuyên bảo.

VD1: 河内已经够热闹了, 胡志明市还更热闹。VD2: 他的工作真是够辛苦了, 到家时只想睡觉。

15.阅读(动) :duyệt độc

- Đọc, xem đọc

VD: 学了两年汉语,我终于可以阅读这本书了。

16.汉字(名) : Hán tự

- Chữ Hán

VD: 我觉得汉字很难。

17.难 (形): nan

- Khó; khó khăn; gay go。

VD: 笔画多的字很难写。

VD: 这条路难走。

- Không hay: 不好。

VD: 难听

难看

18.慢 (形): mạn

- Chậm; chậm chạp

VD: 他走得很慢。

- Từ từ; khoan đã

VD: 慢点儿告诉他, 等两天再说。

19.确实 (副) : xác thực

- Phó từ “确实” có nghĩa là xác thực, đúng là

VD: 要学好一门外语,确实不容易。

- Phân biệt với 实在:

“确实”:vừa là tính từ vừa là phó từ

(1) Khi làm tính từ biểu thị xác thực đáng tin cậy.

(2) Khi làm phó từ biểu thị khẳng định tính chân thật của tình huống.

“实在”:vừa là tính từ vừa là phó từ

(1) Khi làm tính từ biểu thị làm việc chắc chắn.

(2) Khi làm phó từ nghĩa của nó tương đương với “其实”,biểu thị đính chính, giải thích, bổ sung cho câu văn trước.

20.记 (动): ký

- Nhớ; ghi nhớ

VD1: 我记得她下个月大学毕业。

VD2: 老师说的话我记不清。

- Ghi chép; ghi lại; đăng ký

VD: 我记下了他的电话号码。

Phút 16 - 25

21.方法 (名): phương pháp

- Phương pháp; cách; cách thức

VD:工作方法

学习方法

22.编 (动): biên

- Bện; đan; tết; thắt。

VD: 编辫子

- Sắp; sắp xếp; xếp; đưa vào; phân chia; phân loại。

VD: 编组

编队

- Soạn; sáng tác; viết;

VD: 编剧本

VD: 编了个曲儿

- Bịa; bịa chuyện; bịa đặt; đặt điều; thêu dệt。

VD: 他编了一套瞎话

23.故事 (名): cố sự

- Câu chuyện

VD: 老师给我们讲一个故事。

24.也许 (副): dã hứa

- Có lẽ

=> Biểu thị sự suy đoán, không khẳng định lắm.

Ví dụ 1: 你不要再等他了, 也许他不会来。

Ví dụ 2: A: 我的钱包找不到了?

- “也许”, có thể đứng trước và sau chủ ngữ mà ý nghĩa của cả câu đều không thay đổi.

25.帮助 (动): bàng trợ

- Giúp đỡ

VD: 他很喜欢帮助别人。

26.担心: đảm tâm

- Lo lắng; không yên tâm; lo âu; không yên lòng; lo nghĩ。

VD1: 担心情况有变。

VD2:一切都顺利,请不要担心。

27.解决 (动): giải quyết

- Giải quyết; dàn xếp; tháo gỡ; thu xếp。

VD: 解决困难

解决问题

II.Ngữ pháp:

Vương Phương Minh: Ngữ pháp

Thời gian

( 35 phút)

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của

Học sinh

0-12

(12 phút)

1.都

12-32

(20 phút)

2.状态补语

32-35

(5 phút)

Mọi người vừa học xong phần từ mới và giờ cô sẽ giới thiệu phần ngữ pháp ngày hôm nay.

?: 你是哪国人?

你呢?你是哪国人?

ð A是越南人,B也是越南人。

ð A和B都是越南人。

· Phó từ 都 chỉ phạm vi, biểu thị toàn bộ, tất cả.(PPT hoặc bảng)

C是16C10班的学生,D是16C10班的学生,E也是16C10班的学生。那怎么说呢?

ð 你们都是16C10班的学生。

Ngoài ra cô có thể nói là:

你们都不是老师。

ð 都不是:đều không là (PPT hoặc bảng)

?: 我喜欢唱歌。你喜欢唱歌吗?

ð 有的喜欢,有的不喜欢。

ð 你们不都喜欢唱歌。

ð 不都:không đều (là) (PPT hoặc bảng)

Cho HS dùng 都 đặt câu (PPT hoặc bảng):

- 小香对汉语感兴趣。小梅也对汉语感兴趣。

- 我有汉语书。你们也有汉语书

- 今天你们要上课,明天也要上课。

?: 那后天你们有课吗?

大后天呢?

每天都有课吗?都四年级了,还学那么多。(PPT hoặc bảng)

· Phó từ 都 chỉ thời gian, biểu thị “đã” (PPT hoặc bảng)

VD: 都八点了,你们怎么还不起床。

你们都学了4年汉语了,还不会说。

我都来河内4年了,还迷路。

ð 都……了,…… (PPT hoặc bảng)

?: Đã 10 giờ rồi mà vẫn chưa tan học.用“都”怎么说?

那大家累了不?大家都累了,对吧?

那老师给你们唱一首歌好不好?

- Hát :《两只老虎》mỗi bạn hát 1 câu.

Trong bài hát có câu: “两只老虎跑得快 ”是什么意思呢?

ð Mình có 跑得快 là chạy nhanh.

ð Chạy nhanh không phải là 跑快,mà là 跑得快。Ở giữa là trợ từ “得” Đây là điểm ngữ pháp thứ 2 của bài hôm nay

- 那老师刚才唱得怎么样?唱的怎么样?

ð 唱得好。大家都唱得很好。

ð S+V+得(+Adv)+Adj

ð 得trợ từ, dùng sau động từ để biểu thị trạng thái của động tác.(PPT hoặc bảng)

VD:(PPT hoặc bảng)

SV得ADVADJ他学很好她学不太好老虎跑快

- Đây là chữ của cô viết, 我写的汉字,写得怎么样?

ð 老师写汉字写得很好。

ð Đối với động từ li hợp, sẽ lặp lại động từ.

ð Cũng có thể nói: 我汉字写得很好。

ð (V)+O+V+得(+Adv)+Adj

VD:(PPT hoặc bảng)

看书 头疼

洗衣服 干净

不太干净

开车 很快

走路 比较慢

写字 不好

- Hoạt động củng cố kiến thức: Mỗi bạn đặt 1 câu theo cấu trúc bổ ngữ trạng thái, bình luận, nhận xét đánh giá về 1 hoạt động nào đó của 1 bạn khác trong lớp.(PPT hoặc bảng)

VD: 玉书同学说汉语说得很流利。

TL:A:我是越南人。

B:我是越南人。

TL:他们都是16C10班的学生。

TL:我不喜欢

我不喜欢

TL:小香和小梅都对汉语感兴趣。

我们都有汉语书。

今天和明天都要上课。

TL:有。

都有

Đọc VD

TL:都10点了还没下课。

Hát theo giáo viên.

TL:chạy( rất) nhanh.

TL:很好 (唱得好)

Đọc ví dụ theo bảng

TL:写得好

Đặt câu theo gợi ý

(看)书看得头疼

(洗)衣服洗得干净

衣服洗得不太干净

(开)车开得很快

(走)路走得比较慢

(写)字写得不好

Tham gia hoạt động.

III.Bài khóa

Hoàng Thị Hải Yến: Bài khóa 1

Thời gian

(30 phút)

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của

Học sinh

0-5p

(05 phút)

5-15

(10 phút)

- Bật audio cho học sinh nghe 2 lần

+ Lần 1: HS nghe bài khóa

+Lần 2: cho HS nghe và nhắc lại

- Chia lớp thành 2 dãy cho đọc phân vai, sau đó đổi vai

- Gọi 1-2 cặp đọc phân vai, sau đó dịch lại bài khóa

- Tập trung nghe để nắm được cách phát âm và ngữ điều theo audio.

- Nghe và nhắc lại theo audio

- Đọc đồng thanh theo sự phân công của GV

- Đọc và dịch bài theo yêu cầu

15-20

(05 phút)

20-27

(07 phút)

Giảng chi tiết:

- Trình chiếu câu hỏi liên quan đến nội dung chính của bài khóa lên PPT:

(1) 张红什么时候开始考试?

(2)她已经考了几门课?

(3) 张红总共要考几门课?

(4)为什么张红考试的课那么少?

(5)玛丽什么时候开始考试?

(6)玛丽复习得怎么样?

(7)今天晚上玛丽和张红们想做什么?

- Ghép nhóm 2 bạn một cặp cùng nhau đọc lại bài khóa và tìm câu trả lời sau đó lên bảng viết câu trả lời.

- Xem và sửa các câu trả lời trên bảng của học sinh (nếu cần)

- Yêu cầu HS dựa vào các câu trả lời trên bảng dùng lời của mình thuật lại bài khóa dưới dạng một đoạn văn ngắn.

(Gợi ý: 张红上个星期已经开始考试了,......)

- Gọi 2-3 bạn trình bày trước lớp và sửa (nếu cần)

- Đọc câu hỏi

- Thảo luận trả lời câu hỏi và lên bảng viết câu trả lời:

(1)张红上个星期开始考试。

(2)她已经考了两门课。

(3)张红总共要考三门课。

(4)张红考试的课那么少因为有些课不要考,只写报告。

(5)玛丽明天开始考试。

(6)她每天复习,看书看的头疼。

(7)今天晚上她们想放松一下,不想复习。

- Thuật lại bài khóa:

张红上个星期已经开始考试了,她已经考了两门课。她总共要考三门课。张红考试的课那么少因为有些课不要考,只写报告。玛丽明天开始考试。她每天复习,看书看的头疼。今天晚上她们想放松一下,不想复习。

27-30

(03 phút)

- Yêu cầu HS tìm ra câu có chứa Bổ ngữ khả năng trong bài khóa.

- Nhắc lại kiến thức về bổ ngữ khả năng, cụ thể là trường hợp động từ có tân ngữ đi kèm.

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài khóa và tự thuật lại bài khóa như trên lớp.

- TL: 看书看得头疼。

- Củng cố kiến thức.

Hoàng Ngọc Thư: Bài khóa 2

Thời gian

(30 phút)

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của

Học sinh

0 – 2

(02 phút)

Bật audio cho học sinh nghe một lượt bài khóa

Tập trung nghe audio để nắm nội dung cơ bản

2 – 10

(08 phút)

- Sau khi nghe audio, giáo viên đọc lại một lần

- Chia lớp thành 2 dãy cho đọc đồng thanh sau đó đổi vai

- Gọi 1 – 2 cặp học sinh đứng lên đọc bài khóa, cặp 1 đọc , cặp 2 đọc và dịch bài khóa

- HS hai dãy bàn đọc đồng thanh và đổi vai

- HS được gọi đứng lên thực hiện yêu cầu

10 – 13

(03 phút)

- Dẫn vào bài: giáo viên giới thiệu nội dung của bài khóa: Sau khi hỏi nhau về thời gian làm bài kiểm tra, Trương Hồng và Mary tiếp tục nói chuyện với nhau về tình hình làm bài

- GV cho HS thời gian đọc bài khóa theo cặp

HS tiến hành đọc bài khóa theo cặp (lưu ý: nói vừa đủ nghe để tránh ảnh hưởng đến các HS khác)

13 – 20

(07 phút)

* Giảng chi tiết

- Giáo viên đặt câu hỏi theo nội dung bài để HS nắm bắt nội dung chính

张红和玛丽在谈什么? „她们在谈考试的状态

玛丽考得好还是不好?为什么?

„因为时间不够玛丽考得不太好

玛丽在哪里考得不太好?

„她有两个生词忘了怎么写,还没有做一道阅读问题

她为何没做这道问题?

„因为她看汉子看得很慢写汉子写得很慢

对欧美人来说汉子难吗?

„对欧美人来说汉子确实有点儿难

张红记汉子的好方法是什么?

„她有一本给留学生编的汉子故事书

HS sau khi luyện tập theo cặp tiến hành trả lời các câu hỏi GV đưa ra

20 – 28

(08 phút)

- GV yêu cầu 2 HS đứng lên hỏi và trả lời theo những câu hỏi trên (lưu ý: cố gắng ghi nhớ và không nhìn lên ppt)

- Yêu cầu 1 HS dựa vào phần câu hỏi và câu trả lời dùng lời văn của mình diễn đạt thành một đoạn văn ngắn

考试完后玛丽和张红一起谈谈考试的状态。因为时间不够玛丽考得不太好。她有两个生词忘了怎么写,还没有做一道阅读问题,因为她看汉子看得很慢写汉子写得很慢。玛丽觉得对欧美人来说汉子确实有点儿难。所以,为了帮助玛丽张红借给她朋友一本给留学生编的汉子故事书。

HS được gọi đứng lên trước lớp trình bày

28 – 30

(02 phút)

- GV nhắc lại kiến thức ngữ pháp về Bổ ngữ trạng thái và các từ mới cần lưu ý được dử dụng trong bài khóa

- GV yêu cầu HS về nhà tự luyện nói và viết lại bài khóa thành đoạn văn ngắn tương tự như đã làm trên lớp

HS tự củng cố bài học, thắc mắc có thể nhờ GV giải đáp

博雅汉语教案

博雅汉语教案

博雅汉语第八课教案

博雅汉语初级起步篇

《博雅汉语――起步篇》评价

博雅汉语中级篇教案

汉语教学

汉语

汉语

汉语

越南汉语教学  博雅汉语第28课
《越南汉语教学 博雅汉语第28课.doc》
将本文的Word文档下载到电脑,方便编辑。
推荐度:
点击下载文档
点击下载本文文档